Thực đơn
Mallikoulu Mùa 1Mùa giải đầu tiên của chương trình phát sóng vào ngày 25 tháng 2 năm 2005 và thu hút tổng cộng 625.000 khán giả, với Suvi Koponen được công bố là người chiến thắng. Koponen đã giành được 1 hợp đồng người mẫu với Paparazzi Model Management, lên ảnh bìa và trang biên tập cho tạp chí Pàp và 1 hợp đồng người mẫu với Woman Management ở Milan, Paris và New York.
Koponen đã tạo ra một sự nghiệp người mẫu đáng kinh ngạc khi cô đã làm việc cho nhiều nhà thiết kế bao gồm Anna Sui, Vera Wang, Marc Jacobs, Donna Karan, Anne Klein, Blumarine, Miu Miu, Max Azria, Calvin Klein, Louis Vuitton, Nina Ricci và Prada. Koponen cũng đã có một bài biên tập cho tạp chí Vogue Pháp được chụp bởi David Sims và đã xuất hiện trong ảnh bìa tạp chí Vogue của Mỹ.
(Tuổi tính từ ngày dự thi)
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|---|
Susanna | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Lupua | Tập 2 | 10 |
Sarita Välikangas | 16 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Kuusjoki | Tập 3 | 9 |
Satu | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Helsinki | Tập 4 | 8 |
Julia Posti | 18 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Helsinki | Tập 5 | 7 |
Martha Kämppi | 16 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Kotka | Tập 6 | 6 |
Jaana Tiilikka | 17 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Loimaa | Tập 7 | 5 (dừng cuộc thi) |
Marianne Koivisto | 22 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Pieksämäki | Tập 8 | 4 |
Sini Säkkinen | 17 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Oulu | Tập 9 | 3 |
Martina Sorvisto | 22 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Pietarsaari | Tập 10 | 2 |
Suvi Koponen | 16 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Vantaa | 1 |
Thực đơn
Mallikoulu Mùa 1Liên quan
MallikouluTài liệu tham khảo
WikiPedia: Mallikoulu http://web.archive.org/web/20151005222007/http://w...